Trong bài thi IELTS Writing, bạn nên tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa. Bạn cần thể hiện độ chính xác và tính khách quan trong quan điểm hay nội dung được trình bày. Đây là điều quan trọng trong văn phong học thuật. Nói chung, bạn chỉ cần sử dụng ngôn ngữ phù hợp là tránh được sự khái quát quá mức. Hãy cùng tìm hiểu các "thủ thuật" tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa khi viết IELTS cùng The SOL Education.
Bạn hãy diễn đạt bằng tiếng Anh câu này: Xem tivi quá nhiều sẽ khiến trẻ em bị cận thị.
Có phải bạn đã viết như sau?
Watching TV too much will lead to shortsightedness among children.
Bạn có dùng từ will không?
Hãy viết tiếp những câu sau bằng tiếng Anh nè:
Nếu bạn dùng will để diễn đạt ý sẽ trong các câu trên thì cho dù bài viết của bạn có các từ cao cấp khác, bạn vẫn không được điểm cao vì đã phạm sai lầm là tuyệt đối hóa vấn đề. Will có nghĩa là nhất định sẽ, chắc chắn sẽ, biểu thị sự tuyệt đối. Và bạn có chắc là nội dung bạo lực trên tivi khiến tất cả trẻ em trở nên bạo lực không?
Hãy tập viết câu như sau:
Đến đây, có lẽ bạn đã nhận ra ý nghĩa của các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh.
Để tránh khái quát quá mức hoặc tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa, bạn hãy sử dụng các động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ vì chúng làm giảm mức độ khẳng định hay chắc chắn.
can/could would should/must may/might
Ví dụ cách sử dụng động từ khiếm khuyết:
--> Người viết tỏ ra thận trọng khi trình bày ý kiến của mình bằng cách dùng động từ khiếm khuyết một cách phù hợp. Nếu bạn viết: If they raise..., the whole community will benefit. thì như vừa trình bày ở trên, bạn đã tuyệt đối hóa vấn đề.
--> Câu này đã diễn đạt các ý với mức độ khác nhau một cách rất chặt chẽ và thận trọng qua các động từ khiếm khuyết could, would và should.
--> Khi dùng would ở cả hai mệnh đề, người viết thể hiện sự dè dặt và không khẳng định chắc chắn ý kiến chủ quan của mình. Một số bài thi không được điểm cao vì thí sinh đã sử dụng kiểu câu đảo ngược để nhấn mạnh ý chủ quan: Only in this way will we solve the problem of traffic jams!
Điền động từ khiếm khuyết thích hợp vào chỗ trống.
Sitting in front of a screen for too long___________ be damaging to both the eyes and the physical posture of a young child, regardless of what they are using the computer for.
But there are various measures that could be implemented that __________have a huge effect on these problems.
Governments__________ help young couples about how to be good parents.
Parents___________ ensure that their children learn to enjoy other kinds of activities and not simply sit at home.
Đáp án
1. can/may/would 3. should/ must
2. would 4. must/ should
Muốn thể hiện quan điểm của mình một cách khéo léo và tránh tình trạng tuyệt đối hóa vấn đề, bạn cần sử dụng bốn nhóm từ sau.
Ví dụ:
--> So sánh câu trên với câu bình thường bạn sẽ thấy nếu sử dụng always và will, bạn đã tuyệt đối hóa nhận định của mình.
Ví dụ:
--> Ta có thể thấy, các sự việc và hiện tượng thường có trường hợp ngoại lệ. Do đó, để tránh khái quát quá mức, chúng ta có thể dùng cụm từ in general hay by and large (nói chung)..
Ví dụ:
--> Tend to trong câu này mang nghĩa là có xu hướng, tương tự be more likely to do. Nếu muốn giảm bớt mức độ chắc chắn, bạn có thể thay cụm từ này bằng seem/appear.
Ví dụ:
--> Cấu trúc it is unlikely that được dùng trước all có tác dụng bổ nghĩa và giới hạn nghĩa của từ đó, diễn đạt ý không phải tất cả các nhân viên đều hài lòng. Ở các bài viết thuộc nhóm bình thường, người viết chỉ có thể viết: not all workers feel happy... Ngoài ra, việc sử dụng will feel và not unrealistic tạo sự phong phú về mặt diễn đạt đồng thời cho thấy người viết có sự thay đổi trong cách nhìn nhận vấn đề.
most some many
Đây là ba từ rất hữu ích. Nếu bạn không dùng thường xuyên các cụm từ như some people hay some things trong bài viết, thì việc dùng kết hợp ba từ này với danh từ liên quan đến đề bài sẽ giúp bạn tránh được sự khái quát quá mức.
Ví dụ:
Câu bình thường | Câu sử dụng từ hạn định | Phân tích |
---|---|---|
Attending school from a young age is good for children. | Attending school from a young age is good for most children. | Câu này có từ hạn định most nên hoàn toàn tránh được sự chú quan. Khi diễn đạt câu sau bằng tiếng Anh: Đi học lúc còn nhỏ tuổi có ích cho trẻ em, đa số thí sinh sẽ viết: Attending school from a young age is good for children. Do không thêm most vào nên thí sinh sẽ phạm lỗi khái quát quá mức. |
Their working life is short and this is the justification for the very high pay. | This relatively short working life may be some justification for the very high pay. | Trong câu mới, some bổ nghĩa cho danh từ justification. Từ hạn định này, cùng với hai từ relatively và may, giúp người viết thể hiện thái độ khiêm tốn. |
Today, education has become the most important thing for all the parents. | Today, education has become a priority for many parents seeking to secure a good future for their children in this rapidly changing world. | Trong câu này, người viết dùng many để bổ nghĩa cho parents. |
Trên đây là một số cách tránh diễn đạt một cách tuyệt đối hóa, giúp bạn có thể viết IELTS Writing được tốt hơn. Hãy áp dụng thử và comment cho SOL biết kết quả của bạn nhé.