Buy
"Thủ thuật" tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa trong IELTS Writing
Loading...

"Thủ thuật" tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa trong IELTS Writing

Trong bài thi IELTS Writing, bạn nên tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa. Bạn cần thể hiện độ chính xác và tính khách quan trọng quan điểm hay nội dung được trình bày. Đây là điều quan trọng trong văn phong học thuật. Nói chung, bạn chỉ cần sử dụng ngôn ngữ phù hợp là tránh được sự khái quát quá mức.
Mở/Đóng

    Trong bài thi IELTS Writing, bạn nên tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa. Bạn cần thể hiện độ chính xác và tính khách quan trong quan điểm hay nội dung được trình bày. Đây là điều quan trọng trong văn phong học thuật. Nói chung, bạn chỉ cần sử dụng ngôn ngữ phù hợp là tránh được sự khái quát quá mức. Hãy cùng tìm hiểu các "thủ thuật" tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa khi viết IELTS cùng The SOL Education. 

    I. Dùng động từ khiếm khuyết (modal verb)

    1. Cách dùng

    Bạn hãy diễn đạt bằng tiếng Anh câu này: Xem tivi quá nhiều sẽ khiến trẻ em bị cận thị.

    Có phải bạn đã viết như sau?

    Watching TV too much will lead to shortsightedness among children.

    Bạn có dùng từ will không?

    Hãy viết tiếp những câu sau bằng tiếng Anh nè: 

    • Xem tivi sẽ ảnh hưởng đến việc học.
    • Các cảnh bạo lực trên tivi sẽ khiến trẻ em trở nên bạo lực.

    Nếu bạn dùng will để diễn đạt ý sẽ trong các câu trên thì cho dù bài viết của bạn có các từ cao cấp khác, bạn vẫn không được điểm cao vì đã phạm sai lầm là tuyệt đối hóa vấn đề. Will có nghĩa là nhất định sẽ, chắc chắn sẽ, biểu thị sự tuyệt đối. Và bạn có chắc là nội dung bạo lực trên tivi khiến tất cả trẻ em trở nên bạo lực không?

    Hãy tập viết câu như sau:

    • Watching TV too much would lead to shortsightedness among children.
    • Children's eyesight would be negatively affected by watching TV too much.

    Đến đây, có lẽ bạn đã nhận ra ý nghĩa của các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh.

    Để tránh khái quát quá mức hoặc tránh cách diễn đạt tuyệt đối hóa, bạn hãy sử dụng các động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ vì chúng làm giảm mức độ khẳng định hay chắc chắn.

           can/could               would                should/must                 may/might

     

    2. Ví dụ

    Ví dụ cách sử dụng động từ khiếm khuyết:

    • Ví dụ 1: If they could raise them to be considerate of others and to be social, responsible individuals, the whole community would benefit.

    --> Người viết tỏ ra thận trọng khi trình bày ý kiến của mình bằng cách dùng động từ khiếm khuyết một cách phù hợp. Nếu bạn viết: If they raise..., the whole community will benefit. thì như vừa trình bày ở trên, bạn đã tuyệt đối hóa vấn đề.

    • Ví dụ 2: High-quality nursery schools could be established that would support families more in terms of raising the next generation. The government should fund this kind of parental support, because this is no longer a problem for individual families, but for society as a whole.

    --> Câu này đã diễn đạt các ý với mức độ khác nhau một cách rất chặt chẽ và thận trọng qua các động từ khiếm khuyết could, would và should.

    • Ví dụ 3: As this policy would also affect the cost of public transport, it would be very unpopular with everyone who needs to travel on the roads.

    --> Khi dùng would ở cả hai mệnh đề, người viết thể hiện sự dè dặt và không khẳng định chắc chắn ý kiến chủ quan của mình. Một số bài thi không được điểm cao vì thí sinh đã sử dụng kiểu câu đảo ngược để nhấn mạnh ý chủ quan: Only in this way will we solve the problem of traffic jams!

    3. Luyện tập

    Điền động từ khiếm khuyết thích hợp vào chỗ trống.

    Sitting in front of a screen for too long___________ be damaging to both the eyes and the physical posture of a young child, regardless of what they are using the computer for.
    But there are various measures that could be implemented that __________have a huge effect on these problems.
    Governments__________ help young couples about how to be good parents.
    Parents___________ ensure that their children learn to enjoy other kinds of activities and not simply sit at home.

    Đáp án

    1. can/may/would         3. should/ must

    2. would                        4. must/ should

    II. Dùng trạng từ/ cụm từ phù hợp

    Muốn thể hiện quan điểm của mình một cách khéo léo và tránh tình trạng tuyệt đối hóa vấn đề, bạn cần sử dụng bốn nhóm từ sau.

    1. Nhóm 1: Trạng từ chỉ tần suất:

    • always
    • often, usually, sometimes
    • seldom, rarely, scarcely
    • never

    Ví dụ:

    • Câu bình thường: They always use the computer to play electronic games; these games are very intensive and violent. The player is always the hero and playing computer games will make children self-centred.
    • Câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất: These are often electronic games that tend to be very intense and rather violent. The player is usually the "hero" of the game and too much exposure may encourage children to be self-centred and insensitive to others.

    -->  So sánh câu trên với câu bình thường bạn sẽ thấy nếu sử dụng always và will, bạn đã tuyệt đối hóa nhận định của mình.

    2. Nhóm 2: Trạng từ chỉ mức độ:

    • possibly, probably, perhaps
    • generally, in general, by and large 
    • in some circumstances/cases
    • to some extent, to a large extent

     Ví dụ: 

    • Câu bình thường: They are (will be) more confident and independent than children who stay at home with their parents.
    • Câu sử dụng trạng từ chỉ mức độ: They are generally more confident and independent than children who stay at home with their parents.

    --> Ta có thể thấy, các sự việc và hiện tượng thường có trường hợp ngoại lệ. Do đó, để tránh khái quát quá mức, chúng ta có thể dùng cụm từ in general hay by and large (nói chung)..

    3. Nhóm 3: Động từ/cụm động từ diễn tả sự không chắc chắn:

    • seem/appear/tend to... 
    • be more/less likely to...

    Ví dụ:

    • Câu bình thường: If..., they will be more independent...
    • Câu sử dụng từ diễn tả sự không chắc chắn: They tend to be more independent, which is a very important factor in academic study and research.

    --> Tend to trong câu này mang nghĩa là có xu hướng, tương tự be more likely to do. Nếu muốn giảm bớt mức độ chắc chắn, bạn có thể thay cụm từ này bằng seem/appear.

    4. Nhóm 4: Các cấu trúc diễn tả sự không chắc chắn:

    • it is possible that....
    • it is likely that...
    • it is said that...

    Ví dụ:

    • Câu bình thường: Although not all workers feel happy in their work, I think we/companies should promote job satisfaction in any job.
    • Câu dùng cấu trức diễn tả không chắc chắn: Even though it is unlikely that all workers will feel happy in their work, I think it is not unrealistic to promote job satisfaction in any job.

    --> Cấu trúc it is unlikely that được dùng trước all có tác dụng bổ nghĩa và giới hạn nghĩa của từ đó, diễn đạt ý không phải tất cả các nhân viên đều hài lòng. Ở các bài viết thuộc nhóm bình thường, người viết chỉ có thể viết: not all workers feel happy... Ngoài ra, việc sử dụng will feel và not unrealistic tạo sự phong phú về mặt diễn đạt đồng thời cho thấy người viết có sự thay đổi trong cách nhìn nhận vấn đề.

    III. Từ hạn định

    most                         some                               many

    Đây là ba từ rất hữu ích. Nếu bạn không dùng thường xuyên các cụm từ như some people hay some things trong bài viết, thì việc dùng kết hợp ba từ này với danh từ liên quan đến đề bài sẽ giúp bạn tránh được sự khái quát quá mức.

    Ví dụ:

    Câu bình thườngCâu sử dụng từ hạn địnhPhân tích
    Attending school from a young age is good for children.Attending school from a young age is good for most children.Câu này có từ hạn định most nên hoàn toàn tránh được sự chú quan. Khi diễn đạt câu sau bằng tiếng Anh: Đi học lúc còn nhỏ tuổi có ích cho trẻ em, đa số thí sinh sẽ viết: Attending school from a young age is good for children. Do không thêm most vào nên thí sinh sẽ phạm lỗi khái quát quá mức.
    Their working life is short and this is the justification for the very high pay.This relatively short working life may be some justification for the very high pay.Trong câu mới, some bổ nghĩa cho danh từ justification. Từ hạn định này, cùng với hai từ relatively và may, giúp người viết thể hiện thái độ khiêm tốn.
    Today, education has become the most important thing for all the parents.Today, education has become a priority for many parents seeking to secure a good future for their children in this rapidly changing world.Trong câu này, người viết dùng many để bổ nghĩa cho parents.


    Trên đây là một số cách tránh diễn đạt một cách tuyệt đối hóa, giúp bạn có thể viết IELTS Writing được tốt hơn. Hãy áp dụng thử và comment cho SOL biết kết quả của bạn nhé. 

    Tags:
     
    Share:
    Bình luận:

    Bài viết liên quan

    Không có thông tin cho loại dữ liệu này

    Danh mục Tin tức

    Loading...

    Chương Trình Đào Tạo

    Loading...

    Bài Viết Mới

    Loading...

    Fanpage

    Giam le phi thi 200K
    He thong luyen de mien phi
    Luyen thi IELTS si so nho chat luong cao
    Bứt tốc IELTS cùng SOL
    Banner tin tức dọc 3
    Buy
    Loading...